Thế nào là liên kết đôi

  • 2022

CẢM GIÁC LÚC ẤY SẼ RA SAO | LOU HOÀNG | OFFICIAL AUDIO

CẢM GIÁC LÚC ẤY SẼ RA SAO | LOU HOÀNG | OFFICIAL AUDIO
  • Ví dụ về trái phiếu kép

Liên kết đôi là một loại liên kết hóa học trong đó hai cặp electron được chia sẻ giữa hai nguyên tử. Loại liên kết này liên quan đến bốn electron liên kết giữa các nguyên tử, thay vì hai electron liên kết thông thường liên quan đến một liên kết đơn. Do số lượng điện tử lớn, liên kết đôi có xu hướng phản ứng. Trái phiếu đôi ngắn hơn và mạnh hơn trái phiếu đơn.Liên kết đôi được vẽ dưới dạng hai đường thẳng song song trong sơ đồ cấu trúc hóa học.

Dấu bằng được sử dụng để chỉ ra một liên kết đôi trong công thức. Nhà hóa học người Nga Alexander Butlerov đã giới thiệu liên kết đôi trong các công thức cấu trúc vào giữa thế kỷ 19.

Ví dụ về trái phiếu kép

Ethylene (C2H4) là một hydrocarbon có liên kết đôi giữa hai nguyên tử carbon. Các anken khác cũng chứa liên kết đôi. Liên kết đôi được nhìn thấy trong imine (C = N), sulfoxide (S = O) và hợp chất azo (N = N).

Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết σ) được tạo bởi một cặp e dùng chungThí dụ: H:HCTCT H-HLiên kết đôi: tạo bởi 2 cặp e dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và một liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.Thí dụ H2C :: CH2CTCT H2C=CH2Liên kết ba: được toạ bởi ba cặp dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và hai liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.Thí dụ HC⋮⋮CHCTCT: HC≡CH

Câu trả lời này có hữu ích không?

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Câu 1:

Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn ?

Câu 2:

Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH tác dụng với natri (dư) thu được 1,12 lít khí (đktc).

a. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.

Câu 3:

Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau ?

Thế nào là liên kết đôi

Câu 4:

Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học.

Câu 5:

Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất ?

Thế nào là liên kết đôi

Câu 6:

Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O, C4H10.

Câu 7:

So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo. Cho thí dụ minh hoạ?

Bài 18: Sự lai hóa các obitan nguyên tử. Sự hình thành liên kết đơn liên kết đôi và liên kết ba – Bài 7 trang 80 SGK Hóa học 10 Nâng cao. Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho thí dụ.

Thế nào là liên kết đơn? Liên kết đôi? Liên kết ba? Cho thí dụ.

Thế nào là liên kết đôi

– Liên kết đơn là liên kết do sự xen phủ 2 obitan liên kết theo dọc trục liên kết. Ví dụ: Phân tử HBr: H – Br.

– Liên kết đôi là liên kết được hình thành do 2 cặp electron liên kết. Trong liên kết đôi có 1 liên kết \(\sigma \) (bền hơn) và 1 liên kết \(\pi \) (kém bền hơn). Ví dụ: Phân tử CO: C = O.

– Liên kết ba là liên kết được hình thành do 3 cặp electron liên kết. Trong  liên kết ba có 1 liên kết \(\sigma \) và 2 liên kết \(\pi \). Ví dụ: Phân tử axetilen: \(H – C \equiv C – H\).

Với giải bài 3 trang 101 sgk Hóa học lớp 11 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 11. Mời các bạn đón xem:

Giải Hóa 11 Bài 22: Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ

Video Giải Bài 3 trang 101 Hóa học lớp 11

Bài 3 trang 101 Hóa học lớp 11: Thế nào là liên kết đơn, liên kết đôi, liên kết ba?

Lời giải:

Liên kết đơn: (còn gọi là liên kết σ) được tạo bởi một cặp electron dùng chung

Thí dụ: H:H

CTCT H-H

Liên kết đôi: tạo bởi 2 cặp electron dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và một liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Thí dụ H2C :: CH2

CTCT H2C=CH2

Liên kết ba: được toạ bởi ba cặp dùng chung. Trong đó có một liên kết σ bền vững và hai liên kết π linh động, dễ bị đứt ra khi tham gia phản ứng hoá học.

Thí dụ HC⋮⋮CH

CTCT: HC≡CH

Xem thêm lời giải bài tập Hóa học lớp 11 hay, chi tiết khác:

Bài 1 trang 101 Hóa 11: Phát biểu nội dung cơ bản của thuyết cấu tạo hoá học...

Bài 2 trang 101 Hóa 11: So sánh ý nghĩa của công thức phân tử và công thức cấu tạo...

Bài 4 trang 101 Hóa 11: Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn CH4...

Bài 5 trang 101 Hóa 11: Những chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau, đồng phân của nhau...

Bài 6 trang 102 Hóa 11: Viết công thức cấu tạo có thể có của các chất có công thức phân tử như sau: C2H6O, C3H6O...

Bài 7 trang 102 Hóa 11: Những công thức cấu tạo nào dưới đây biểu thị cùng một chất...

Bài 8 trang 102 Hóa 11: Khi cho 5,30 gam hỗn hợp gồm etanol C2H5OH và propan-1-ol CH3CH2CH2OH...