Thuốc Itraconazole 100mg mua ở đâu

Kolmar Pharma Co., Ltd. - Hàn Quốc.

Quy cách đóng gói

Mỗi hộp 2 vỉ x 10 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên có thành phần:

- Itraconazole 100mg.

- Tá dược (Methacrylate copolymer, Copovidone, Natri Lauryl sulfat, Natri starch glycolat,...) vừa đủ 1 viên.

Tác dụng của thuốc

Tác dụng của thành phần chính Itraconazole

Itraconazole là chất kháng nấm, có hiệu quả tốt hơn Ketoconazole ở một số loài, đặc biệt là Aspergillus spp. Chất này giúp làm giảm sản sinh Ergosterol bằng cách ức chế enzym lệ thuộc Cytochrome P450 trong nấm. Từ đó, ngăn cản sự phát triển của tế bào nấm.

Chỉ định

Thuốc được sử dụng trong các trường hợp:

- Bệnh nấm Aspergillus ở người không dung nạp hoặc kháng với Amphotericin B.

- Bệnh nấm Blastomyces ở phổi và ngoài phổi.

- Nấm Candida ở miệng hoặc họng.

- Bệnh nấm Histoplasma ở khoang phổi hoặc Histoplasma rải rác.

- Bệnh nấm móng.

Cách dùng

Cách sử dụng

- Thuốc dùng đường uống.

- Uống ngay sau mỗi bữa ăn.

Liều dùng

- Nấm Candida âm đạo: Nếu điều trị trong 1 ngày thì uống 2 lần, mỗi lần 2 viên. Nếu điều trị trong 3 ngày thì uống ngày/1 lần, mỗi lần 2 viên.

- Dùng 1 lần/ngày, mỗi lần 2 viên, dùng trong 1 tuần khi bị lang ben, dùng 3 tháng nếu bị nấm móng, từ 2 - 5 tháng nếu nhiễm nấm Aspergillus, từ 2 tháng - 1 năm ở bệnh nấm do Cryptococcus.

- 1 lần/ngày, mỗi lần 1 viên, dùng trong 15 đến 30 ngày tùy mức độ bị sừng hóa ở bệnh nấm da, 15 ngày với bệnh nấm Candida miệng.

- Bệnh nấm Candida: Mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 1 - 2 viên, dùng trong 3 tuần - 7 tháng.

- Viêm màng não do Cryptococcus: Liều khởi đầu mỗi ngày uống 2 lần, mỗi lần 2 viên. Liều duy trì mỗi ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên.

- Bệnh nấm do Histoplasma và Blastomyces: Ngày uống 1 đến 2 lần, mỗi lần 2 viên, dùng trong 8 tháng.

- Bệnh AIDS, bệnh giảm bạch cầu trung tính: Ngày uống 1 lần, mỗi lần 2 viên.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều: Uống lại ngay thời điểm nhớ ra. Nếu lúc nhớ ra gần với liều dùng kế tiếp thì bỏ qua liều cũ và uống tiếp tục theo đúng lịch trình. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

- Quá liều: Với liều trên 1000mg có triệu chứng tương tự phản ứng không mong muốn ở liều điều trị. Nếu người bệnh có biểu hiện bất thường khi lỡ dùng quá liều, cần kết hợp điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể rửa dạ dày. Tốt hơn hết là gọi điện thoại cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không nên dùng thuốc cho các đối tượng sau:

- Người có tiền sử bị dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Đang dùng Terfenadin, Triazolam, Midazolam.

- Người bị suy tim có biểu hiện xuất huyết, rối loạn tâm thất hay não thất.

- Phụ nữ mang thai hay người đang lên kế hoạch có thai.

- Bị giảm acid dịch vị.

Tác dụng không mong muốn

- Thường gặp:

+ Chóng mặt, đau đầu.

+ Buồn nôn, táo bón, rối loạn tiêu hóa.

- Ít gặp:

+ Phản ứng dị ứng, ngứa, phát ban, hội chứng Steven Johnson.

+ Rối loạn kinh nguyệt.

+ Tăng men gan, viêm gan.

+ Bệnh thần kinh ngoại vi.

Nếu gặp phải bất cứ triệu chứng nào kể trên, lập tức ngưng dùng thuốc, gọi điện cho bác sĩ hoặc đưa bệnh nhân đến trung tâm y tế gần nhất để được điều trị thích hợp.

Tương tác thuốc

Các tương tác thuốc đã được tìm thấy như sau:

- Terfenadin, Cisapride : Gây rối loạn nhịp tim, có thể dẫn đến tử vong.

- Thuốc kéo dài tác dụng an thần của Diazepam và Triazolam, tăng tác dụng chống đông máu của Warfarin, làm tăng nồng độ trong máu của các thuốc hạ Cholesterol như Lovastatin, Simvastatin, Pravastatin, tăng nồng độ Digoxin huyết tương.

- Thuốc chẹn kênh Canxi: Gây phù, ù tai.

- Kết hợp với thuốc chống tiểu đường gây hạ đường huyết nặng.

- Thuốc kháng acid, kháng thụ thể H2: Làm giảm tác dụng chống nấm của Itraconazole.

- Rifampicin, Phenobarbital, Phenytoin: Giảm nồng độ Itraconazole huyết tương.

Nên liệt kê một danh sách tất cả các loại thuốc và thực phẩm đang dùng cho bác sĩ biết để được tư vấn cách dùng phù hợp nhất.

Lưu ý khi sử dụng thuốc và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Đối với phụ nữ mang thai: Chưa có báo cáo đầy đủ ở người. Tuy nhiên, khi dùng trên chuột thì thuốc gây độc cho chuột mẹ và cả phôi thai, khiến cho chuột con quái thai, dị tật. Không sử dụng cho đối tượng này.

- Đối với bà mẹ cho con bú: Thuốc được bài tiết vào sữa mẹ. Vì thế không dùng cho đối tượng này.

Những người lái xe và vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, đau đầu, làm ảnh hưởng đến sự tỉnh táo và khả năng làm việc. Vì thế, không sử dụng cho đối tượng lái xe và vận hành máy móc.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản ở nhiệt độ phòng, dưới 30 độ C.

- Để ở nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng chiếu vào.

- Giữ xa tầm tay của trẻ em và vật nuôi trong nhà.

Thuốc Itracole 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Hiện nay, thuốc Itracole 100mg đang được bày bán rộng rãi ở nhiều hiệu thuốc, quầy thuốc trên thị trường dược phẩm với mức giá khoảng 350.000 VNĐ mỗi hộp.

Nếu có nhu cầu mua, hãy liên hệ với chúng tôi theo đường dây Hotline ở bên để mua được hàng chính hãng với chất lượng tốt và giá cả hợp lý.

Central Pharmacy cam kết cung cấp hàng chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Itracole 100mg có tốt không? Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng chúng tôi điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Có tác dụng tốt, giúp điều trị các bệnh về nấm hiệu quả, phổ rộng hơn Ketoconazole.

- Chưa có báo cáo về bất cứ trường hợp quá liều nào.

- Dùng được cho nhiều loại bệnh nấm.

Nhược điểm

- Chưa xác nhận được tính an toàn khi dùng cho trẻ nhỏ.

- Giá bán khá đắt.

- Có thể gây ra nhiều tương tác và tác dụng không mong muốn.

- Không dùng được cho phụ nữ có thai và đang cho con bú.

- Gây ảnh hưởng đến khả năng làm việc.

Công ty TNHH liên doanh Stellapharm.

Quy cách đóng gói

Hộp 1 vỉ x 6 viên.

Dạng bào chế

Viên nang cứng.

Thành phần

Mỗi viên nang có chứa:

- Itraconazol 100mg.

- Tá dược vừa đủ.

Tác dụng của thuốc Itranstad 100mg

Tác dụng của Itraconazole trong công thức

- Kháng sinh chống nấm loại Imidazol.

- Ức chế tổng hợp Cytochrome P450 14α-demethylase - enzyme cần thiết trong quá trình tổng hợp thành tế bào nấm.

- Ức chế hô hấp nội sinh, ức chế sự chuyển đổi của nấm men thành các dạng sợi nấm, ức chế sự hấp thu purine và làm giảm sinh tổng hợp triglycerid, phospholipid của tế bào nấm.

Nhờ các cơ chế trên thuốc có công dụng diệt nấm hiệu quả.  

Chỉ định

Thuốc Itranstad 100mg được sử dụng trong các trường hợp sau:

- Nhiễm nấm Candida ở miệng - họng, âm hộ - âm đạo.

- Lang ben.

- Bệnh nấm da do các vi khuẩn Trichophyton spp., Microsporum spp., Epidermophyton floccosum gây ra như: Nấm da chân, da bẹn, da kẽ tay.

- Bệnh nấm móng chân, tay.

- Bệnh nấm trong và ngoài phổi do Blastomyces, Aspergillus gây ra.

- Phòng nhiễm nấm tiềm ẩn tái phát ở những bệnh nhân mắc hội chứng suy giảm miễn dịch (AIDS).

- Đề phòng nhiễm nấm trong khi giảm bạch cầu trung tính kéo dài.

Cách dùng thuốc Itranstad 100mg

Đọc kỹ thông tin trong hướng dẫn sử dụng trước khi dùng. 

Cách sử dụng

- Dùng đường uống.

- Nuốt nguyên viên thuốc, uống ngay sau bữa ăn do thuốc hấp thu tăng khi nồng độ acid dạ dày cao.

Liều dùng

Tuân theo chỉ định của bác sĩ. Liều dùng khuyến cáo được đưa ra như sau:

- Người lớn:

+ Điều trị ngắn ngày: 100 - 200mg/lần, ngày 1 - 2 lần. Liều lượng và thời gian điều trị tùy từng thể bệnh.

+ Điều trị dài ngày: 200mg/lần, ngày 1 - 2 lần. Liều lượng và thời gian điều trị tùy từng thể bệnh.

- Trẻ em dưới 18 tuổi: Tác dụng và độc tính của thuốc chưa được chứng minh.

Cách xử trí khi quên liều, quá liều

- Quên liều:

+ Nếu quên uống một liều thuốc Itranstad 100mg, hãy dùng càng sớm càng tốt.

+ Nếu gần với liều kế tiếp, nên bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp như bình thường. Tuyệt đối không dùng gấp đôi.

- Quá liều: Trong trường hợp quá liều xảy ra nghiêm trọng, cần nhanh chóng đưa người bệnh đến bệnh viện để được xử trí kịp thời.

Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Itranstad 100mg trong các trường hợp sau:

- Bệnh nhân mẫn cảm với Itraconazol, các azol nói chung, dị ứng với bất cứ thành phần nào của thuốc.

- Những người đang sử dụng Terfenadin, Diazepam, Triazolam đường uống, Midazolam đường uống.

- Điều trị nấm móng cho phụ nữ có thai hay đang có ý định mang thai.

Tác dụng không mong muốn của thuốc Itranstad 100mg

Một số tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc với các tần suất tương ứng như sau:

- Thường gặp:

+ Chóng mặt, đau đầu.

+ Tiêu hóa: buồn nôn, đau bụng, táo bón, khó tiêu.

- Ít gặp:

+ Các phản ứng dị ứng như ngứa, ngoại ban, nổi mày đay và phù mạch; hội chứng Stevens-Johnson.

+ Rối loạn kinh nguyệt.

+ Các chỉ số men gan tăng, viêm gan.

+ Giảm kali máu, phù và rụng lông, tóc,

- Hiếm gặp: Các bệnh thần kinh ngoại vi.

Thận trọng khi sử dụng thuốc. Thông báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ nếu gặp bất cứ tác dụng phụ bất lợi nào để được hướng dẫn giải pháp xử trí kịp thời.

Tương tác thuốc

Một số tương tác thuốc Itranstad 100mg cần chú ý khi phối hợp thuốc:

- Itraconazol làm tăng nồng độ các thuốc chống loạn nhịp tim như Quinidin hay Dofetilid trong huyết thanh. Do vậy khi phối hợp các thuốc này có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn nghiêm trọng trên tim mạch.

- Kết hợp Itraconazol với các thuốc hạ lipid máu làm tăng tác dụng và tăng nguy cơ gây độc.

- Thuốc làm kéo dài và tăng tác dụng an thần, gây ngủ của nhóm thuốc Benzodiazepin.

- Itraconazol làm tăng tác dụng chống đông của Warfarin, có thể dẫn đến xuất huyết.

- Thuốc chống nấm Azol có thể gây hạ đường huyết quá mức khi dùng cùng với các thuốc uống điều trị tiểu đường.

- Tác dụng của Itraconazol bị giảm khi dùng kết hợp với các thuốc ức chế tiết acid điều trị đau dạ dày vì quá trình hấp thu thuốc cần diễn ra trong môi trường acid.

Để tránh các tương tác bất lợi ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị và đảm bảo an toàn, hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc đang dùng.

Lưu ý khi sử dụng thuốc Itranstad 100mg và cách bảo quản

Sử dụng trên phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú

- Thử nghiệm trên chuột cống mang thai cho thấy Itraconazol gây bất thường trong quá trình phát triển của bào thai. Hiện nay chưa có đầy đủ những nghiên cứu trên phụ nữ mang thai, do vậy chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ mang thai khi thật cần thiết hoặc theo chỉ định của bác sĩ.

- Thuốc có thể truyền qua sữa mẹ, vì vậy không sử dụng thuốc khi đang trong thời kì cho con bú.

Sử dụng trên người lái xe, vận hành máy móc

Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc. Tuy nhiên những tác dụng không mong muốn như chóng mặt, rối loạn thị giác và mất thính lực có thể xảy ra trong một số trường hợp và cần phải được chú ý.

Lưu ý đặc biệt khác

- Không nên dùng thuốc để điều trị nấm móng cho những bệnh nhân suy tim sung huyết.

- Lưu ý khi dùng thuốc cho những bệnh nhân có tăng men gan, bệnh gan tiến triển hay có tiền sử nhiễm độc gan.

- Cần cho bệnh nhân kiểm tra độ nhạy cảm với Itraconazol trước khi điều trị nhiễm nấm Candida toàn thân.

Điều kiện bảo quản

- Bảo quản nơi khô ráo, thoáng mát, tốt nhất ở nhiệt độ không quá 300C.

- Để xa tầm tay trẻ em.

Thuốc Itranstad 100mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu? 

Hiện nay, thuốc được bán rộng rãi tại các nhà thuốc trên toàn quốc với nhiều mức giá khác nhau. Hãy liên hệ với chúng tôi theo số hotline hoặc đặt hàng ngay trên website để được tư vấn và mua hàng với chất lượng tốt và giá ưu đãi.

Chúng tôi cam kết chuyên cung cấp sản phẩm chính hãng, giá cả cạnh tranh và còn có sự tư vấn tận tình của đội ngũ dược sĩ giỏi chuyên môn, giàu kinh nghiệm, dịch vụ giao hàng nhanh chóng.

Review của khách hàng về chất lượng sản phẩm

Thuốc Itranstad 100mg có tốt không? Đây là nỗi trăn trở của hầu hết người dùng. Để được giải đáp thắc mắc, hãy cùng Central Pharmacy điểm lại những ưu nhược điểm chính của sản phẩm này như sau:

Ưu điểm

- Thuốc có hoạt lực mạnh và phổ điều trị rộng.

- Mang lại tác dụng nhanh.

Nhược điểm

- Khá nhiều tác dụng phụ.

- Không sử dụng được cho phụ nữ có thai và cho con bú.

- Nhiều tương tác thuốc quan trọng cần phải đặc biệt chú ý.