Nhà sáng lập Nền tảng luyện thi thông minh Prep. Với hơn 10 năm kinh nghiệm trong giảng dạy và luyện thi, Thầy Tú đã giúp hàng ngàn học viên đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS. Bên cạnh đó, Thầy Tú Phạm cũng là chuyên gia tham vấn trong các chương trình của Hội Đồng Anh và là diễn giả tại nhiều sự kiện, chương trình và hội thảo hàng đầu về giáo dục. Show
~ば~ほど là cấu trúc thường xuyên xuất hiện trong ngữ pháp, đọc hiểu N4. Cùng Riki tìm hiểu ý nghĩa và cách chia trong bài viết này nhé! Ý nghĩa :Cấu trúc ngữ pháp ~ば~ほど mang ý nghĩa ” càng ~ càng ~ “, dùng để diễn tả tính chất sự việc thay đổi theo mức độ tăng tiến. Ví dụ: (tiệc) càng đông thì càng vui, (sushi) càng tươi thì càng ngon,… Cách nói này sử dụng khá nhiều trong đời sống, các bạn có thể áp dụng linh hoạt trong kaiwa nha! Đừng bỏ lỡ: Tổng hợp TRỌN BỘ 50 bài Minna no nihongo chi tiết Kết hợp:Cách dùng: sử dụng lặp lại cùng 1 từ khi kết hợp với ば、ほど để diễn tả mức độ tăng tiến. V(ば形) + V(辞書形) + ほど Aいければ + Aい +ほど Aななら + Aな + ほど Nなら + N + ほど Ví dụ : ①漢字は練習すればするほど、上手になります。 Chữ hán càng viết thì càng giỏi. ②A:社長、いつまでにレポートを送らなければなりませんか。 Thưa giám đốc, hạn cuối phải nộp báo cáo là bao giờ ạ? B:早ければ早いほどいいよ。 Càng sớm càng tốt nhé. ③病気の人が少なければ少ないほど暇になる仕事はなんですか。 Công việc gì mà càng ít người bệnh thì càng rảnh? ④この問題はかなり複雑で、考えれば考えるほどわからなくなります。 Vấn đề này khá là phức tạp nên càng nghĩ càng không hiểu. ⑤A:どんな家をお探しですか。 Cậu muốn tìm nhà như thế nào? B:家賃は安ければ安いほどいいですから、駅から遠くてもいいです。 Tiền thuê nhà càng rẻ càng tốt nên xa nhà ga cũng được. ⑥職場は近ければ近いほど、嬉しいです。 Chỗ làm càng gần thì tôi càng vui. ⑦給料は高ければ高いほどいいですが、好きじゃない仕事をしたくないです。 Lương càng cao thì càng tốt nhưng mà tôi không muốn làm việc mình không thích. ⑧ゲームは相手あいてが強(つよ)ければ強(つよ)いほど、おもしろいです。 Chơi game thì đối thủ càng mạnh càng thú vị. ⑨頑張(がんば)れば頑張(がんば)るほど、夢に近(ち)かづけます。 Càng cố gắng thì càng tiến lại gần với ước mơ. ⑩ N5の学生に説明する時は、難しい言葉を使わないでください。説明は簡単なら簡単なほどいいです。 Khi giải thích cho học sinh n5 thì đừng sử dụng những từ khó. Giải thích càng dễ thì càng tốt. ⑪すしは魚が新鮮(しんせん)なら新鮮(しんせん)なほどおいしいです。 Sushi mà cá càng tươi thì càng ngon. ⑫真面目な人ほどストレスをためやすいです。 Càng những người nghiêm túc lại càng dễ bị stress. Chú ý: +) Khi kết hợp với động từ nhóm 3 thì ở vế kết hợp với ほど có thể lược bỏ N trước ます giống như ví dụ ① +) Có thể bỏ vế ~ば giống như ví dụ ⑫ mà nghĩa của câu không thay đổi. Team N5, N4 lưu ngay: Tổng hợp trọn bộ NGỮ PHÁP N4 TIẾNG NHẬT + Ngữ pháp 〜ばかりです + Thể sai khiến + Thể điều kiện + Thể khả năng [TỰ HỌC KHÔNG VẤT VẢ] THƯ VIỆN TIẾNG NHẬT miễn phí với hàng trăm video hữu ích và tài liệu tổng hợp trình độ sơ cấp:
Kết hợp tài liệu hữu ích với lộ trình học chi tiết, đầy đủ, chắc chắn hành trình chinh phục N4 sẽ dễ dàng hơn gấp nhiều lần. Nối tiếp bài ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp, Du học Hàn Quốc Monday đã tổng hợp 125 điểm ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp theo giáo trình tiếng Hàn của Đại học Quốc gia Seoul. Giáo trình tiếng Hàn Đại học Quốc gia Seoul là bộ giáo trình chuẩn nhất, được nhiều trường Đại học Hàn Quốc sử dụng để dạy tiếng Hàn cho du học sinh Quốc tế. Đây là những điểm ngữ pháp không chỉ sử dụng nhiều trong đời sống mà còn nằm trong đề thi TOPIK. Nắm vững ngữ pháp trung cấp không chỉ giúp bạn đạt được TOPIK cao mà còn giúp bạn hiểu và sử dụng tiếng Hàn thuần thục hơn và là bước đệm vững chắc để học lên tiếng Hàn cao cấp. Hãy để Monday giúp bạn tổng hợp lại các điểm ngữ pháp trung cấp để chinh phục được mục tiêu tiếng Hàn nhé! Tổng hợp ngữ pháp tiếng Hàn trung cấpCác bạn có thể ôn tập lại các ngữ pháp tiếng Hàn sơ cấp cùng Monday tại đây hoặc tìm hiểu thêm về chuyên mục Từ vựng – Ngữ pháp và các Tài liệu tiếng Hàn khác để vượt qua các kỳ thi tiếng Hàn dễ dàng hơn nhé! 1. A다고 하다; Vㄴ/는다고 하다; N(이)라고 하다
Ví dụ: + 나나 씨는 한국 드라마를 좋아한다고 말해요 > Nana nói thích xem phim Hàn Quốc + 남친은 요즘 날씨가 맑다고 해요 > Bạn trai tôi nói dạo này thời tiết trong lành 2. V아/어야겠다
Ví dụ: + 약을 먹고 쉬어야 겠어요 > Tôi nhất định uống thuốc rồi nghỉ ngơi thôi + 이번 주말에 방을 청소해야 겠어요 > Cuối tuần này nhất định sẽ dọn phòng 3. A대요 – Vㄴ/는대요- N(이)래요
Ví dụ: + 마리코 씨는 한국어를 재미있대요 > Mariko nói rằng tiếng Hàn thú vị + 우리 반 친구는 요즘 영어를 배운대요 > Bạn cùng lớp của tôi nói dạo này đang học tiếng Anh Xem thêm về cách rút gọn câu tường thuật gián tiếp tại đây 4. V자마자
Ví dụ: + 저는 집에 오자마자 잤어요 > Ngay khi về nhà thì tôi đã đi ngủ + 나나 씨는 밥을 먹자마자 이를 닦아요 > Nana vừa ăn xong là đánh răng liền 5. V(으)라고 하다
Ví dụ: + 친구가 나에게 돈을 빌려 달라고 했어요 > bạn tôi bảo tôi cho bạn ấy mượn tiền + 동생에게 청소하라고 했어요 > Tôi nói với em tôi hãy dọn dẹp 6. V느라고
Ví dụ: + 친구하고 이야기하느라고 학교에 늦게 왔어요> Vì mải nói chuyện với bạn nên tôi đã đến trường trễ + 청소하느라고 밥을 못 먹었어요 > tôi lo dọn dẹp nên không thể ăn cơm 7. 누구나, 언제나, 어디나, 무엇이나, 무슨 N(이)나
Ví dụ: + 한국 사람들은 누구나 김치를 좋아해요 > Bất kỳ người Hàn Quốc nào cũng thích kimchi (người Hàn tất cả đều thích kimchi) + 에릭 씨는 무슨 운동이나 잘해요 > Môn thể thao nào Erik cũng giỏi Cùng ôn nhanh lại 12 từ để hỏi trong tiếng Hàn cùng Monday nào! 8. A/V(으)ㄹ 텐데
Ví dụ: + 날씨가 너무 추운 텐데 따뜻하게 입으세요> Trời chắc là lạnh lắm, bạn hãy mặc ấm đi + 극장에 사람들이 많을 텐데 다른 곳에 갈까요? > Ở rạp phim có lẽ là đông người, hay mình đi chỗ khác nhé? 9. A(으)냐고 하다(묻다) / V느냐고 하다(묻다) / N(이)냐고 하다(묻다)
Ví dụ: + 나나 씨는 밖에 날씨가 어떠냐고 물어봤어요 > Nana hỏi là bên ngoài thời tiết như thế nào 10. A/V(으)ㄹ 줄 몰랐다
Ví dụ: + 숙제가 있을 줄 몰랐어요 > Tôi không nghĩ là có bài tập + 비가 올 줄 몰랐어요> Tôi không nghĩ là trời mưa 11. V자고 하다
Ví dụ: + 남동생은 수영하러 가자고 했어요 > Em trai tôi rủ tôi đi bơi + 반 친구는 오늘은 불고기를 먹자고 했어요 > Bạn cùng phòng rủ tôi hôm nay ăn thịt bò xào 12. A(으)ㄴ 가 보다, V-나 보다, N인가 보다
Ví dụ: + 식당 앞에 사람들이 아주 많아요. 그 식당 음식은 맛있나 봐요 > Trước quán ăn đó đông người quá. Chắc là đồ ăn quán đó ngon lắm 13. N(이)나
Ví dụ: + 할 일이 없으니까 산책이나 할까요? > không có gì để làm hết nên chúng mình đi dạo hay làm gì đó đi + 우리 심심한데 영화나 봅시다 > chán quá, chúng mình xem phim hay làm gì đó đi 14. V아/어 보니까
Ví dụ: + 그 책을 읽어 보니까 생각보다 재미있어요 > Tôi đọc cuốn sách rồi mới thấy nó hay hơn tôi nghĩ + 한국에 가 보니까 경치가 아름답습니다 > tôi đi tới Hàn và thấy là cảnh rất đẹp 🌟 Xem thêm: 15. A/V던데요
Ví dụ: + 이번 시험이 어렵던데요 > kỳ thi lần này khó lắm + 베트남 음식을 먹었는데 맛있던데요 > tôi ăn đồ ăn Việt Nam rồi, ngon lắm 16. V(으)ㄹ까 말까 (하다)
Ví dụ: + 이 옷은 비싸서 살까 말까 하고 있어요 > Cái áo này mắc nên tôi đang không biết có mua hay không Bạn đang không biết có nên tự học tiếng Hàn ở nhà hay không? Ở Monday ngoài các khóa học tiếng Hàn từ cơ bản tới nâng cao Monday còn liên tục khai giảng các lớp tiếng Hàn Du học, Xuất khẩu lao động. Bạn có thể truy cập Page Du học Hàn Quốc Monday để xem thông tin các lớp sắp khai giảng. Đừng ngần ngại inbox cho Monday để được tư vấn nhé! 17. V지그래요?
Ví dụ: + 길을 모르니까 택시를 타지그래요? > nếu không biết đường thì bạn phải bắt taxi chứ + 약을 먹지그래요? > Sao bạn không uống thuốc đi 18. V(으)ㄹ걸 그랬다
Ví dụ: + 이 신발을 신어 보고 살걸 그랬어요 > Biết vậy tôi đã thử rồi mới mua đôi giày này + 그 영화가 재미없어요. 보지 말걸 그랬어요 > Bộ phim đó không hay. Biết vậy tôi đã không xem 19. N(이)라도
Ví dụ: + 해외여행이 어려우면 산이라도 갈까요? > Nếu đi du lịch nước ngoài khó quá thì dù là núi cũng đi nha + 식사할 시간이 없으니까 커피라도 한 잔 마실까요? > Vì không có thời gian dùng bữa nên là uống 1 ly cà phê thôi cũng được 20. A/V거든요, N(이)거든요
Ví dụ: + 내일은 못 만나요. 저는 다른 약속이 있거든요 > ngày mai không gặp nhau được rồi. Vì ngày mai tôi có hẹn + A: 요즘 비가 정말 자주 오네요> dạo này mưa nhiều ghê B: 장마철이거든요. > Vì mùa mưa mà 21. V이/히/리/기 (피동)
Ví dụ: +벽에 예쁜 그림이 걸려 있어요 > Bức tranh đẹp được treo trên tường + 제 전화 번호가 바뀌었어요 > Số điện thoại của tôi bị đổi rồi 22. V았/었다가
Ví dụ: + 코트를 입었다가 너무 더워서 벗었어요 > tôi mặc áo khoác rồi nhưng vì nóng quá nên lại cởi ra + 친구 집에 갔다가 친구가 없어서 다시 왔어요 > tôi đến nhà bạn nhưng bạn không có nhà nên tôi đi về 23. A(으)ㄴ데도, V는데도, N인데도
Ví dụ: + 제 친구는 월급이 많은데도 회사를 그만두고 싶어해요 > dù lương cao nhưng bạn tôi vẫn muốn nghỉ việc + 주말인데도 백화점에 사람들이 적어요 > Dù là cuối tuần nhưng ở trung tâm thương mại vẫn ít người 24. A/V더니
Ví dụ: + 동생이 열심히 공부하더니 대학교에 합격했어요 > em tôi học hành chăm chỉ nên đã đậu đại học + 아까는 밖이 조용하더니 지금은 시끄러워요 > Lúc nãy bên ngoài còn yên tĩnh mà giờ ồn ào rồi 25. V도록 하다
Ví dụ: + A: 열심히 공부하도록 하세요 > bạn hãy học chăm chỉ đi B: 네, 심히 공부하도록 하겠어요 > vâng, tôi sẽ học chăm chỉ 26. A다고요 / Vㄴ/는다고요 / N(이)라고요
Ví dụ: + A: 비가 정말 많이 오네요 > mưa to quá kìa B: 네? 비가 온다고요? > Sao cơ? Bạn nói là mưa to hả? + A: 열이 나고 콧물도 나요 > tôi bị sốt và chảy mũi B: 네? 어디가 아프다고요? > Gì? bạn nói bạn không khỏe ở đâu? 27. 아무리 A/V아/어도
Ví dụ: + 저는 아무리 피곤해도 운동을 꼭 해요 > dù có mệt thì tôi nhất định cũng tập thể dục + 이 책은 너무 어렵네요. 아무리 읽어도 모르겠어요 > cuốn sách đó khó quá! Dù tôi đọc nhưng cũng không hiểu 28. A/V아/어야 할 텐데요
Ví dụ: + 내일은 날씨가 좋아야 할 텐데요 > Hy vọng ngày mai thời tiết đẹp (thì tốt biết mấy) => người nói lo rằng mai thời tiết sẽ xấu 29. N을/를 위해(서), V기 위해서
Ví dụ: + 건강을 위해 열심히 운동해요 > tôi tập thể dục chăm chỉ vì sức khỏe + 집을 사기 위해 열심히 돈을 모았어요 > tôi đã tiết kiệm tiền để mua được nhà 30. V아/어지다
Ví dụ: + 접시를 깼어요 > Tôi làm bể cái dĩa (chủ động) => 접시가 깨졌어요. > Cái dĩa bị làm bể (bị động) + 커피가 다 쏟아졌어요 > Cà phê bị đổ hết rồi Nắm vững ngữ pháp trung cấp giúp bạn thi Topik tốt hơn31. N에 대해서, N에 대한 N
Ví dụ: + 우리는 한국 영화에 대해(서) 이야기해요> chúng tôi nói chuyện về phim Hàn Quốc + 저는 역사에 대한 책을 사고 싶어요 > tôi muốn mua sách về lịch sử 32. A/V던
Ví dụ: + 아까 저는 마시던 커피를 버렸어요? > Bạn vứt ly cà phê tôi đang uống dở rồi hả? + 우리가 자주 가던 커피숍에 다시 가고 싶어요 > tôi muốn tới quán cà phê mà chúng mình từng đi + 저는 언니가 공부하던 책으로 한국어를 배웠어요> tôi đã học tiếng Hàn bằng cuốn sách mà chị tôi từng học 33. A/V잖아요
Ví dụ: + A: 나나 씨는 오늘 미팅에 안 가요? > Sao Nana không tới buổi gặp mặt nhỉ? B: 나나 씨는 남자 친구가 있잖아요 > Chẳng phải Nana có bạn trai sao + A: 김밥을 자주 먹네요. > Bạn hay cơm cuộn quá ha B: 싸고 맛있잖아요 > Nó rẻ mà ngon còn gì 34. V(으)ㄹ 생각(계획, 예정)이다
Ví dụ: + 한국에 유학할 계획이에요 > Tôi có kế hoạch đi du học Hàn + 아이는 두 명 정도 낳을 생각이에요 > Tôi nghĩ là tôi sẽ sinh khoảng 2 đứa con 35. V(으)려면 멀었다
Ví dụ: + 저는 결혼하려면 멀었어요 > Để kết hôn thì còn lâu lắm + 한국 사람처럼 한국말을 잘하려면 아직 멀었어요 > Còn lâu lắm tôi mới nói tiếng Hàn giống người Hàn 36. V이/히/리/기/우 (사동)
Ví dụ: + 엄마가 아이를 깨웠어요 > mẹ đánh thức em bé + 검사를 해야 하니까 환자를 침대에 눕히세요 > tôi cần kiểm tra nên hãy để bệnh nhân nằm lên giường Chú ý: Trong số động từ sai khiến và động từ bị động có một số từ giống nhau nên chúng được phân biệt tùy theo bối cảnh sử dụng. Nếu bạn gặp khó khăn trong việc phân biệt và sử dụng điểm ngữ pháp này, hãy inbox ngay với chúng mình để giáo viên Monday “gỡ rối” cho bạn nhé! 37. A다면, Vㄴ/는다면, N(이)라면
Ví dụ: + 만약에 제가 부자라면 세계 여행을 다닐 거예요> nếu tôi giàu thì tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới + 그 사람은 나를 사랑한다면 정말 행복할 거예요 > nếu người đó yêu tôi thì chắc tôi sẽ hạnh phúc lắm 38. 무엇이든지, 무슨 N(이)든지
Ví dụ: + 저는 한국 음식은 무엇이든지 잘 먹어요 > Tôi ăn được tất cả món Hàn Quốc (Bất cứ món ăn nào của Hàn tôi cũng ăn được) + 무슨 말이든지 해 봐 > Hãy nói bất kì điều gì 39. V-았/었더니
Ví dụ: 약을 먹었더니 좀 좋아졌어요 > tôi đã uống thuốc rồi nên thấy tốt hơn rồi
Ví dụ: 백화점에 갔더니 사람이 많았어요 > Tôi đến trung tâm thương mại thì thấy ở đó đông người lắm 40. 얼마니 A(으)ㄴ/ V는지 모르다
Ví dụ: + 김치가 우리 몸에 얼마나 좋은지 몰라요 > Kimchi thật sự rất tốt cho cơ thể chúng ta + 어제 등산 가서 얼마나 많이 걸었는지 몰라요 > Hôm qua tôi leo núi, bạn không biết tôi đã đi bộ nhiều như thế nào đâu (tôi thật sự đã đi bộ rất nhiều) 41. A(으)ㄴ 모양이다/V는 모양이다/ N인 모양이다
Ví dụ: + A: 나나 씨는 오늘 학교에 안 왔어요 > Hôm nay Nana không đi học + B: 어제 몸이 안 좋다고 했는데 아픈 모양이에요 > Hôm qua cô ấy nói không khỏe nên chắc là bệnh rồi 42. A/V 아/어야, N이어야/여야
Ví dụ: + 학생증이 있어야 도서관에 들어갈 수 있어요 > Phải có thẻ sinh viên thì mới vào thư viện được + 한국어를 할 줄 알아야 이 회사에 취직할 수 있어요 > Phải biết tiếng Hàn thì mới có thể xin vào công ty đó được 43. A/V(으)ㄹ까 봐
Ví dụ: + 준비는 열심히 했는데 실수 할까 봐 걱정이에요 > tôi đã chuẩn bị kỹ rồi nhưng vẫn sợ mắc lỗi +비빔밥은 너무 매울까 봐 고추장을 조금만 넣었어요 > tôi sợ cơm trộn cay nên đã bỏ ít tương ớt 44. A/V았/었어야 했는데
Ví dụ: + 꼭 사야 하는 책이 다 팔리고 없어요. 미리 샀어야 했는데….> cuốn sách nhất định phải mua được bán hết rồi. Đáng ra tôi phải mua trước + 어제 보고서를 다 쓰고 퇴근했어야 했는데 죄송합니다 > Đáng ra hôm qua tôi phải làm xong báo cáo rồi tan làm, tôi xin lỗi 45. V도록
Ví dụ: + 비행기 시간에 늦지 않도록 일찍 출발해야 합니다 > chúng ta nên xuất phát sớm để không trễ giờ bay + 잘 들리도록 크게 말씀해 주세요 > Hãy nói lớn lên để nghe được rõ Tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn chỉ mục đích🌟 Xem thêm: Tổng hợp các ngữ pháp tiếng Hàn chỉ mục đích chi tiết nhất 46. A/V았/었던
Ví dụ: + 졸업식 때 찍었던 사진을 봐요 > tôi nhìn lại bức hình từng chụp lúc lễ tốt nghiệp + 친했던 친구들이 지금은 다 외국에 살아요 > những người bạn tôi đã từng thân bây giờ sống ở nước ngoài hết rồi 47. A아/어하다
Ví dụ: + 수업이 어려워서 우리 친구는 힘들어해요 > vì tiết học khó nên bạn tôi mệt mỏi + 여친이 추워해서 제 코트를 벗어 줬어요 > thấy bạn gái lạnh nên tôi cởi áo khoác đưa cho bạn 48. [A/V(으)면] A/V(으)ㄹ수록
Ví dụ: + 한국어를 공부하면 공부할수록 재미있어요 > càng học càng nhiều tôi thấy tiếng Hàn càng thú vị + 잠이 많이 잘수록 더 피곤합니다 > bạn càng ngủ nhiều bạn càng mệt 49. V게 하다
Ví dụ: + 엄마는 아이가 아이스크림을 못 먹게 합니다 > Mẹ không cho em bé ăn kem + 선생님은 학생들을 10분 동안 쉬게 하셨어요 > Giáo viên cho học sinh nghỉ 10 phút 50. A/V(으)ㄹ걸요
Ví dụ: 추석이니까 백화점에 사람이 많을걸요 > Bây giờ là trung thu nên tôi đoán ở trung tâm thương mại có nhiều người 51. V는 길에
Ví dụ: 집에 오는 길에 밥을 사요 > tôi mua cơm trên đường về nhà 52. N만 하다
Ví dụ: + 동생도 저만 해요. 키가 별로 크지 않아요 > Em tôi giống tôi. Cũng không cao lắm + 저 개가 송아지만 하네요 > con chó kia to như con bê 53. V(으)ㄹ 만하다
Ví dụ: + 제주도는 구경거리가 많아서 한 번 가 볼 만해요 > Đảo Jeju có nhiều cảnh đẹp nên đáng để đi thử 1 lần + 나나 씨는 믿을 만한 사람이에요 > Nana là người đáng tin cậy 54. V고 보니
Ví dụ: + 이 신발을 신고 보니 동생의 신발이었어요 > sau khi mang tôi nhận ra đó là dép của em tôi + 이 옷을 사고 보니 작년 상품이었어요 > sau khi mua cái áo đó tôi mới biết nó là mẫu cũ năm ngoái 55. A(으)ㄴ/ V는 척하다
Ví dụ: + 얘기하다가 왜 갑자기 자는 척해요? > sao đang nói chuyện mà bạn giả vờ ngủ vậy? + 많은 사람들이 보고 있어서 아프지 않은 척했어요 > vì có nhiều người nhìn quá nên tôi đã giả vờ là không đau 56. A/V다니요/ N(이)라니요
Ví dụ: + A: 저는 매운 김치를 못 먹어요 > tôi không ăn kim chi cay được B: 김치를 못 먹다니요? > bạn không ăn được kim chi cay á? 57. A다니까요/ Vㄴ/는다니까요/ N(이)라니까요
Ví dụ: 저는 나중에 먹는다니까요 > Tôi đã nói là tôi ăn sau rồi 58. V고 말다
Ví dụ: 오늘 중요한 회의가 있었는데 지각하고 말았어요 > hôm nay có cuộc họp qua trọng vậy mà cuối cùng tôi lại đến trễ 59. A다면서(요)?/Vㄴ/는다면서(요)?
Ví dụ: 요즘 설악산이 정말 아름답다면서요? > nghe nói gần đây núi Seorak đẹp lắm đúng không? 60. V다 보면
Ví dụ: 자주 이야기하다 보면 친해질 수 있을 거예요 > Cứ thường xuyên nói chuyện thì sẽ thân hơn thôi 61. V는 대로, N대로
Ví dụ: + 아이들이 부모가 하는 대로 따라 해요 > Trẻ con bắt chước theo giống như ba mẹ chúng làm + 요리책대로 했더니 음식이 맛있게 됐어요 > Tôi làm theo sách nấu ăn nên mới ngon được vậy Tại sao bạn chọn học tiếng Hàn? Bạn muốn đặt chân tới Hàn Quốc để học tập và trải nghiệm văn hóa? Ở Monday, chúng mình có các khóa học từ sơ cấp tới tiếng Hàn du học và xuất khẩu lao động. Hãy kể cho Monday nghe mục tiêu của bạn và để chúng mình tư vấn khóa học phù hợp cho bạn nha! Bạn cũng có thể vào Page Du học Hàn Quốc Monday để cập nhật thông tin khóa học sắp khai giảng. 62. 어찌나(얼마나) A(으)ㄴ지 / V는지
Ví dụ: + 요즘 어찌나 바쁜지 스트레스를 안 받을 수 없어요 > dạo này tôi bận đến nỗi không thể không stress + 숙제가 얼마나 많은지 힘들어 죽겠어요 > Bài tập nhiều đến mức mà mình mệt muốn xỉu 63. A/V(으)ㄹ 정도로 / 정도이다
Ví dụ: + 저는 매일 두 편씩 볼 정도로 영화를 좋아해요 > Tôi thích phim đến mức mỗi ngày coi 2 bộ + 비가 너무 많이 와서 앞이 잘 안 보일 정도예요 > Vì mưa to quá, đến mức mà không nhìn được đằng trước 64. V다가는
Ví dụ: + 계속 불규칙한 생활을 하다가는 건강이 나빠질 것입니다 > Nếu cứ liên tục sinh hoạt thất thường thì sức khỏe sẽ xấu đi + 계획 없이 살다가는 나중에 후회하게 될 수 있어요 > Cứ sống vô kế hoạch như vậy thì sau này có thể sẽ hối hận 65. A/V(으)ㄹ 뿐만 아니라/ N뿐만 아니라
Ví dụ: + 이 가게는 직원이 친절할 뿐만 아니라 물건의 질도 좋아요 > Cửa hàng này không chỉ nhân viên thân thiện mà chất lượng hàng hóa cũng tốt nữa + 웃음은 병을 예방할 뿐만 아니라 병을 치료하기까지 해요 > Nụ cười không chỉ phòng bệnh mà còn giúp chữa bệnh nữa Ngữ pháp trung cấp tiếng Hàn chỉ sự liệt kê, bổ sung thông tin66. V(으)나 마나
Ví dụ: A: 추워요? 그럼 이 옷을 입으세요 > bạn lạnh hả? Hãy mặc cái áo này đi B: 이건 너무 얇아서 입으나 마나 소용 없을 거예요 > cái áo này mỏng quá dù có mặc cũng vô ích 67. V는 바람에
Ví dụ: + 옆 사람이 계속 전화를 받는 바람에 영화를 제대로 못 봤어요 > Tại người bên cạnh cứ nói chuyện điện thoại nên tôi không coi phim được + 커피를 많이 마시는 바람에 잠을 못 잤어요 > Do uống nhiều cà phê nên không ngủ được Chú ý: Trong tiếng Hàn có khá nhiều điểm ngữ pháp diễn tả nguyên nhân – kết quả với cách sử dụng hoàn toàn khác nhau, hãy ôn tập thật kỹ lưỡng để không nhầm lẫn nhé! Hãy đăng ký ngay khóa học để Monday giúp bạn phân biệt rõ ràng các điểm ngữ pháp tương đồng cũng như nắm vững, sử dụng thành thạo các điểm ngữ pháp khác nữa nhé! Bạn có thể xem các khóa học tiếng Hàn sơ cấp, tiếng Hàn du học, xuất khẩu lao động ở Page Du học Hàn Quốc Monday. 68. N1(이)라는 N2
Ví dụ: + 이것은 한국에서 유명한 닭갈비라는 음식입니다 > đây là món ăn được gọi là Dak-galbi nổi tiếng ở Hàn Quốc + 풋살이라는 운동 경기에 대해 들어 본 적이 있어요? > bạn có bao giờ nghe về môn thể thao gọi là futsal chưa? 69. N에 비해서
Ví dụ: + 서울에 비해서 제주도는 날씨가 따뜻해요 > so với Seoul thì thời tiết ở đảo Jeju ấm áp hơn + 그 친구는 다른 친구에 비해 젊어 보입니다 > người bạn đó so với các bạn khác thì trông trẻ hơn 70. A/V기는커녕/N은/는커녕
Ví dụ: 일찍 퇴근하기는커녕 새벽까지 일했어요 > chẳng những không được về sớm mà còn làm tới sáng 71. A/V(으)ㄹ 게 뻔하다
Ví dụ: + 그 책의 제목을 보니 재미없을 게 뻔해요 > nhìn tựa đề cuốn sách là biết ngay không thú vị + 저렇게 공부 안 하니 이번에도 떨어질 게 뻔해요 > không học như thế kia thì biết chắc lần này lại thi rớt 72. A(으)ㄴ 반면에/ V는 반면에
Ví dụ: + 우리 집이 학교에서 가까운 반면에 지하철역에서 멀어요 > nhà tôi gần trường nhưng mà lại xa trạm xe tàu điện ngầm + 너는 책 읽는 것을 좋아하는 반면에 동생은 그림 그리는 것을 좋아해요 > tôi thích đọc sách nhưng trái lại em tôi thích vẽ tranh 73. A/V(으)ㄹ 수밖에 없다
Ví dụ: + 좋은 재료로 만들었으니까 음식이 맛있을 수밖에 없어요 > tôi đã làm bằng nguyên liệu tốt nên chắc chắn là món ăn sẽ ngon + 현금이 없어서 카드로 계산할 수밖에 없어요 > vì không có tiền mặt nên chỉ còn cách là thanh toán bằng thẻ 74. A/V고 해서
Ví dụ: + 피곤하고 해서 약속을 취소했어요 > hôm nay tôi mệt nên đã hủy hẹn (còn các lý do khác khiến tôi hủy hẹn nhưng mệt mỏi là nguyên nhân chính) + 월급을 타고 해서 친구들에게 한턱냈어요 > Hôm nay tôi nhận lương nên tôi khao bạn bè (ngụ ý còn các lý do khác để khao bạn bè) 75. A다더니/ Vㄴ/는다더니
Ví dụ: + 일찍 퇴근한다더니 아직도 일해요? > thấy nói tan làm sớm mà sao vẫn còn đang làm? + 배고프다더니 왜 안 먹고 자고 있어요? > nghe nói đói bụng mà sao không ăn mà ngủ vậy? 76. A/V기 마련이다
Ví dụ: + 소문은 눈덩이처럼 커지기 마련입니다 > tin đồn giống như cục tuyết, chắc chắc là sẽ càng to ra + 언어를 배우는 일은 시간이 걸리기 마련입니다 > việc học ngôn ngữ dĩ nhiên là tốn thời gian rồi 77. V다 보니(까)
Ví dụ: + 한국 사람을 자주 만나다 보니까 한국말을 잘하게 되었어요 > vì thường xuyên nói chuyện với người Hàn nên tiếng Hàn của tôi giỏi lên + 여러 종류의 책을 다양하게 읽다 보니까 상식이 풍부했어요 > Vì thường đọc đa dạng các thể loại sách nên kiến thức thường thức của tôi phong phú 78. A/V기는(요)
Ví dụ: A: 어제 영화는 재미있어요? > hôm qua phim hay không? B: 재미있기는요. 보다가 졸았어요? > hay gì chứ. Đang xem thì tôi ngủ gật luôn 79. A/V든지 A/V든지, N(이)든지 N(이)든지
Ví dụ: + 비가 오든지 눈이 오든지 경기 일정은 바뀌지 않을 거예요 > dù trời mưa hay tuyết rơi thì lịch trình sẽ không thay đổi + 볼펜으로 쓰든지 연필로 쓰든지 마음대로 하세요 > bạn viết bằng bút mực hay bút chì cũng được 80. N(이)야말로
Ví dụ: + 제주도야말로 한국을 대표하는 관광지라고 할 수 있어요 > chính đảo Jeju là điểm du lịch tiêu biểu ở Hàn Quốc + 부모님이야말로 제가 가장 존경하는 분들입니다 > Chính bố mẹ là người tôi tôn trọng nhất 81. 여간 A(으)ㄴ 것이 아니다/ 여간 V는 것이 아니다/ 여간 A/V지 않다
Ví dụ: + 우리 반 학생들은 여간 똑똑한 것이 아닙니다 > Học sinh lớp tôi thông minh không phải dạng thường đâu + 나나 씨는 한국에 오래 살아서 한국말을 여간 잘하는 것이 아니에요 > Bạn Nana sống ở Hàn lâu năm nên giỏi tiếng Hàn không phải dạng vừa đâu 82. A/V더라도
Ví dụ: + 힘들더라도 포기하지 말고 끝까지 해 보세요 > dù có mệt mỏi thì cũng đừng bỏ cuộc và hãy thử đến cuối cùng + 배가 고프더라도 교실에서는 음식을 먹으면 안 돼요 > dù đói bụng thì cũng không được ăn trong lớp 83. A다고 보다 / Vㄴ/는다고 보다
Ví dụ: + 음식을 이 정도 준비하면 충분하다고 봐요 > tôi thấy rằng chuẩn bị đồ ăn nhiêu đó là đủ rồi + 이 옷이 비싸다고 해요 > tôi thấy cái áo đó mắc 84. V(으)ㄴ 채(로)
Ví dụ: + 전화가 끊어질까 봐 신발을 신은 채로 집으로 뛰어 들어갔어요 > Sợ điện thoại tắt nên tôi cứ mang giày mà đi vào nhà + 어제는 너무 피곤해서 옷도 갈아입지 않은 채 잠이 들었어요 > Hôm qua tôi quá mệt nên đã không thay đồ mà cứ để vậy đi ngủ 85. A(으)ㄴ지 A(으)ㄴ지 / V는지 V는지
Ví dụ: + 지금 베트남 날씨가 더운지 안 더운지 알고 싶어요 > không biết bây giờ thời tiết Việt Nam nóng hay không + 나나 씨가 빨간색을 좋아하는지 노란색을 좋아하는지 잘 모르겠어요 > Tôi không chắc liệu Nana thích màu đỏ hay màu vàng. 86. V아다(가)/어다가
Ví dụ: + 어제 시장에서 만두를 사다가 먹었습니다 > Hôm qua tôi mua bánh bao ở chợ rồi ăn (tôi mua bánh bao ở chợ và ăn ở chỗ khác) + 돈을 좀 찾아다가 하숙비를 내려고 해요 > tôi định đi rút tiền rồi đóng học phí (rút tiền ở ngân hàng và đóng học phí ở chỗ khác) 87. A다는 N, Vㄴ/는다는 N
Ví dụ: + 거기 가면 싸고 좋은 물건이 많다는 말을 들어요 > tôi nghe nói rằng nếu tới đó thì nhiều đồ vừa rẻ vừa tốt + 그는 아프다는 이유로 학교에 안 갔어요 > Anh ấy đã không tới trường với lý do rằng bị bệnh 88. N을/를 비롯해서
Ví dụ: + 설날에 한국 사람들은 윷놀이를 비롯해서 다양한 민속놀이를 해요 > Vào ngày đầu năm mới, người Hàn Quốc chơi nhiều trò chơi dân gian khác nhau, tiêu biểu là Yutnori. + 서울을 비롯해서 수도권 전역에 오늘 하루 종일 비가 내리겠습니다 > hôm nay trời sẽ mưa cả ngày bắt đầu từ Seoul rồi đến khu vực vùng thủ đô 89. A/V(으)며
Ví dụ: 이 도서관에는 디자인 관련 책이 많으며 세계 여러 나라의 잡지도 많이 있어요 > Thư viện này có nhiều sách liên quan đến thiết kế, cũng như nhiều tạp chí từ khắp nơi trên thế giới 90. A/V거든
Ví dụ: + 무슨 일이 있거든 먼저 엄마한테 연락해야 해요 > dù có chuyện gì thì cũng phải liên lạc với mẹ đầu tiên + 콘서트 소식을 듣거든 저에게 알려 주세요 > nếu nghe thấy tin gì về buổi concert thì hãy liên lạc với tôi nhé 91. A/V았/었더라면
Ví dụ: + 어제 공부 좀 했더라면 오늘 이렇게 시험이 어렵지 않았어요 > Nếu hôm qua học thêm chút thì hôm nay bài thi đã không khó vậy + 아키라 씨 생일인 줄 알았더라면 선물을 준비했을 텐데요 > nếu biết là sinh nhật của Akira thì tôi đã chuẩn bị quà rồi 92. A/V(으)ㅁ
Ví dụ: + 내일 수업이 없음을 학생들에게 알려 주세요 > hãy thông báo tới học sinh về việc không có tiết học vào ngày mai + 이곳은 안개가 자주 끼기 때문에 교통사고가 자주 발생함 > Tại đây thường xuyên xảy ra tai nạn giao thông do thường có sương mù. 93. A(으)ㄴ 듯하다/ V는 듯하다
Ví dụ: + “마리코 씨는 요즘 회사 일 때문에 스트레스가 많이 듯해요 > Mariko dạo này hình như stress rất nhiều vì công việc + 방은 좀 추운 듯해요 > phòng có vẻ hơi lạnh 94. A/V(으)ㄹ 리(가) 없다
Ví dụ: + 그 친구는 이렇게 늦을 리가 없는데요 > không lý nào người bạn đó lại đến trễ vậy + 착한 아이가 거짓말을 할 리가 없어요 > không có chuyện đứa trẻ hiền lành lại nói dối 95. V기(가) 무섭게
Ví dụ: + 용돈 받기가 무섭게 백화점에 쇼핑하러 갔어요 > Tôi đã tới trung tâm thương mại để mua sắm ngay sau khi nhận tiền tiêu vặt + 침대에 눕기가 무섭게 잠이 들었어요 > tôi đi ngủ ngay sau khi đặt lưng lên giường Ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp nhấn mạnh thứ tự hành động96. N 만에
Ví dụ: + 대학을 졸업한 지 1 년 만에 취직했어요 > Tôi đã có một công việc sau một năm từ khi tốt nghiệp đại học + 한국 전쟁 때 헤어진 가족을 50년 만에 다시 만났어요 > Các gia đình ly tán trong Chiến tranh Hàn Quốc đoàn tụ sau 50 năm 97. A/V(으)나
Ví dụ: + “백화점 물건은 값은 비싼 편이나 품질이 좋아요 > Đồ ở trung tâm thương mại đắt tiền, nhưng chất lượng tốt + 두 달 동안 회사를 살리려고 열심히 노력했으나 실패하고 말았어요 > Tôi đã cố gắng hết sức để cứu công ty trong hai tháng, nhưng không thành công 98. A/V더라고(요)
Ví dụ: + 학교 앞에 커피숍의 커피 맛이 괜찮더라고요 > tôi thấy cà phê ở quán cà phê trước trường ngon + 한국에는 정말 산이 많더라고요 > tôi thấy ở Hàn thật sự có nhiều núi 99. N치고
Ví dụ: + 싼 물건치고 품질이 좋은 것은 없어요 > đã là đồ rẻ thì không đồ nào chất lượng tốt cả + 꽃치고 안 예쁜 꽃은 없어요 > đã là hoa thì không có hoa nào là không đẹp 100. A다는 것은 N에서/N(으)로 알 수 있다, Vㄴ/는다는 것은 N에서/N(으)로 알 수 있다
Ví dụ: + 날씨가 춥다는 것은 사람의 옷차림에서 알 수 있어요 > bạn có thể biết được thời tiết lạnh thông qua cách ăn mặc của mọi người + 그 사람이 책을 많이 읽는다는 것은 사용하는 어휘로 알 수 있어요 > qua các từ vựng mà anh ấy sử dụng bạn có thể biết anh ấy đọc rất nhiều sách 101. N에 의하면
Ví dụ: + 정부의 발표에 의하면 내년부터 대학 입학시험이 바뀔 것이라고 해요 > Theo thông báo của Chính phủ, kỳ thi tuyển sinh đại học sẽ thay đổi từ năm sau. + 뉴스에 의하면 오늘 밤에 태풍이 온대요 > theo thời sự, đêm nay sẽ có bão 102. V(으)려다가
Ví dụ: + 휴대폰을 고쳐서 쓰려고다가 싸게 나온 제품이 있어서 새로 샀어요 > tôi định sửa điện thoại rồi dùng tiếp mà có cái rẻ hơn nên tôi mua luôn rồi + 빵을 만들려다가 귀찮아서 그냥 사먹었어요 > tôi định làm bánh mì nhưng thấy phiền nên thôi đi mua ăn 103. A/V(으)ㄹ지도 모르다
Ví dụ: + 내일은 오늘보다 더 추울지도 몰라요> không biết chừng ngày mai sẽ lạnh hơn hôm nay đó + 지금 백화점에 사람이 많을지도 몰라요 > có lẽ bây giờ ở trung tâm thương mại có nhiều người lắm 104. N(이)면 N, N(이)면 N
Ví dụ: + 나나 씨는 공부면 공부, 운동이면 운동 못하는 게 없어요 > bạn nana thì việc học hay thể thao thì không có gì là bạn không biết + 이 식당은 불고기면 불고기, 냉면이면 냉면 다 맛있어요 > nhà hàng này gì cũng ngon, cả thịt bò xào hay mì lạnh đều ngon 105. V는 김에
Ví dụ: + 방 청소하는 김에 책상 정리도 좀 해요 > nhân tiện dọn phòng thì sắp xếp lại bàn luôn + 집에서 쉬는 김에 운동을 했어요 > nhân tiện nghỉ ở nhà tôi đã tập thể dục 106. V느니 차라리
Ví dụ: + 이렇게 막히는 시간에 택시를 타느니 차라리 걸어가는 게 낫겠어요 > Tôi thà đi bộ còn hơn đi taxi vào giờ cao điểm như thế này + 이런 음식을 먹느니 차라리 굶는 게 나을 것 같아요 > Tôi thà nhịn đói còn hơn ăn thức ăn này 107. N과/와 달리
Ví dụ: + 동생은 나와 달리 운동을 잘 하는 편입니다 > khác với tôi, em tôi thuộc dạng giỏi thể thao + 예상과 달리 회의가 일찍 끝났어요 > cuộc họp đã kết thúc sớm hơn so với dự đoán 108. N에 따라서
Ví dụ: + 지역에 따라서 집값에 차이가 있어요 > giá nhà thay đổi tùy theo khu vực + 브랜드에 따라 가격 차이가 꽤 많이 나요 > tùy theo thương hiệu mà sự chênh lệch giá cả khá nhiều 109. A(으)ㄴ 데다가/ V는 데다가
Ví dụ: + 성격이 쾌활한 데다가 친절해서 친구들이 다 좋아해요 > Anh ấy có một tính cách vui vẻ, hơn nữa lại tốt bụng, vì vậy tất cả bạn bè của anh ấy đều thích anh ấy + 제주도는 경치가 아름다운 데다가 맛있는 음식도 많아요 > Đảo Jeju không chỉ đẹp mà còn có rất nhiều món ăn ngon 110. A(으)ㄴ 셈이다/ V는 셈이다
Ví dụ: + 품질과 서비스를 생각하면 비싸지 않은 셈이에요 > nếu xét về chất lượng và dịch vụ thì xem như là không mắc đâu + 서울에 20년 이상 살았으니까 서울이 고향인 셈이에요 > tôi sống ở Seoul hơn 20 rồi nên Seoul xem như là quê hương của tôi vậy 111. N에 불과하다
Ví dụ: 인터넷에 돌아다니는 이야기는 소문에 불과하니까 믿지 마세요 > Đừng tin những câu chuyện trên mạng, chúng chỉ là tin đồn thôi 112. N만 못하다
Ví dụ: + 아무리 친한 친구라고 가족만 못해요 > dù là bạn thân cũng không bằng gia đình + 오늘 밥이 이제 밥만 못해요 > cơm hôm nay không bằng hôm qua 113. V(으)ㄹ 게 아니라
Ví dụ: + 잠만 잘 게 아니라 나가서 운동을 좀 하세요 > Đừng chỉ ngủ mà hãy ra ngoài và tập thể dục + 문제가 생기면 혼자 고민할 게 아니라 상담을 요청하세요 > Nếu bạn gặp vấn đề, hãy yêu cầu tư vấn thay vì lo lắng một mình 114. N(으)로서
Ví dụ: + 부모로서 자식을 돌보는 것은 당연한 일입니다 > với tư cách cha mẹ, việc lo cho con cái là lẽ đương nhiên. + 선생님으로서 학생들을 잘 가르쳐야 하는 의무가 있어요 > Là một giáo viên, bạn có nhiệm vụ dạy học sinh của mình thật tốt 115. A/V(으)므로
Ví dụ: + 나나 씨는 부지런하므로 어디서나 신뢰를 받아요 > Bởi vì Nana siêng năng, cô ấy được tin tưởng ở khắp mọi nơi + 신호를 어겼으므로 벌금을 내셔야 해요 > vì vi phạm tín hiệu nên phải đóng tiền phạt Nắm vững ngữ pháp tiếng Hàn trung cấp giúp bạn đạt được Topik caoNgoài các bài viết về Từ vựng – ngữ pháp, ở Monday còn có các bài viết về chủ đề thi Topik như các quy tắc viết (쓰기) trong Topik II; Cách làm bài biểu đồ cột câu 53 Topik II Nếu bạn gặp trở ngại trong việc ôn thi Topik hãy để Monday giúp bạn nhé! Chúng mình có những khóa học tiếng Hàn từ sơ cấp đến nâng cao giúp bạn nắm vững về tiếng Hàn, bạn đừng ngần ngại liên hệ với Monday ngay nha! Ghé thăm Page Du học Hàn Quốc Monday để xem lịch khai giảng khóa học gần nhất thôi! 116. A다기보다는/ Vㄴ/는다기보다는
Ví dụ: 우리 아이는 머리가 좋다기보다는 꾸준히 노력하는 편이에요 > Con tôi có xu hướng làm việc chăm chỉ hơn là thông minh (con tôi không thông minh đâu, chăm chỉ thôi) |