Phép nhân và phép chia phân thức đại số toán 8 là những kiến thức cơ bản các em cần nắm để giải các bài tập liên quan đến kiến thức về phân thức. Tham khảo bài viết của VUIHOC về cách thực hiện phép nhân, chia phân thức. Show
1. Phép nhân và phép chia phân thức đại số toán 81.1 Phép nhân phân thức đại sốa. Quy tắc nhân phân thức đại sốMuốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau. Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích và được viết dưới dạng rút gọn. Ví dụ: Nhân hai phân thức Lời giải: b. Tính chất của phép nhân phân thức đại số- Tính chất giao hoán: - Tính chất kết hợp - Tính chất phân phối đối với phép cộng \=> Áp dụng tính chất của phép nhân phân thức đại số ta có thể rút gọn một số biểu thức: 1.2 Phép chia phân thức đại sốa. Phân thức nghịch đảoPhân thức được gọi là phân thức nghịch đảo của phân thức với A, B là các đa thức khác 0. Ví dụ: Tìm phân thức nghịch đảo của phân thức Lời giải: Phân thức nghịch đảo của phân thức là Phân thức nghịc đảo của phân thức là
Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0, ta nhân phân thức với phân thức nghịch đảo của phân thức Ví dụ: Thực hiện phép chia Lời giải: \>> Xem thêm: Tổng hợp kiến thức toán 8 chi tiết SGK mới 2. Bài tập phép nhân và phép chia phân thức đại số toán 82.1 Bài tập phép nhân và phép chia phân thức đại số toán 8 kết nối tri thứcBài 6.26 trang 22 SGK toán 8/2 kết nối tri thứcBài 6.27 trang 22 SGK toán 8/2 kết nối tri thứcBài 6.28 trang 22 SGK toán 8/2 kết nối tri thức
Bài 6.29 trang 22 SGK toán 8/2 kết nối tri thứcBài 6.30 trang 22 SGK toán 8/2 kết nối tri thức
Thực tế, tổng số tiền người vay trả sau 10 năm là: 15.120 = 1800 triệu đồng = 1,8 tỉ đồng, chênh (cao hơn) so với khoản vay 1,2 tỉ đồng là 0,6 tỉ đồng = 600 triệu đồng.
2.2 Bài tập phép nhân và phép chia phân thức đại số toán 8 chân trời sáng tạoBài 1 trang 39 SGK toán 8/1 chân trời sáng tạoBài 2 trang 39 SGK toán 8/1 chân trời sáng tạoBài 3 trang 39 SGK toán 8/1 chân trời sáng tạoBài 4 trang 39 SGK toán 8/1 chân trời sáng tạoBài 5 trang 39 SGK toán 8/1 chân trời sáng tạo
Tốc độ lượt về là: x + 4 (km/h). Thời gian lượt về là: (giờ). Biểu thức biểu thị tổng thời gian T hai lượt đi và về là: (giờ).
(giờ).
Điều kiện xác định của hai phân thức trên là x(x + 4) 0. Khi x = 10 thì x(x + 4) = 140 0 nên điều kiện xác định được thỏa mãn. Do đó ta có: (giờ). (giờ). 2.3 Bài tập phép nhân và phép chia phân thức đại số toán 8 cánh diềuBài 1 trang 47 SGK toán 8/1 cánh diềud. Bài 2 trang 48 SGK toán 8/1 cánh diềuBài 3 trang 48 SGK toán 8/1 cánh diềuBài 4 trang 48 SGK toán 8/1 cánh diều\=> Giá trị của biểu thức A không phụ thuộc vào giá trị của biến. \=> Giá trị của biểu thức B không phụ thuộc vào giá trị của biến. Bài 5 trang 48 SGK toán 8/1 cánh diều
Do đó, phân thức biểu thị số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là tấn hàng.
Khi đó, trên thực tế xí nghiệp hoàn thành công việc trong x – 1 ngày, sản xuất được 125 tấn hàng. Do đó, phân thức biểu thị số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là tấn hàng.
Do đó, phân thức biểu thị tỉ số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày trên thực tế và số tấn hàng xí nghiệp làm trong 1 ngày theo dự định là Bài 6 trang 48 SGK toán 8/1 cánh diều
Do đó, phân thức biểu thị tốc độ (vận tốc) xe ô tô khi chạy từ A đến B là (km/h).
Do đó, phân thức biểu thị tốc độ (vận tốc) xe ô tô khi chạy từ B về A là (km/h).
Do đó, phân thức biểu thị tỉ số của tốc độ xe ô tô khi chạy từ A đến B và tốc độ xe ô tô khi chạy từ B về A là Trên đây là bài học phép nhân và phép chia phần thức đại số toán 8 chương trình mới. Bên cạnh đó VUIHOC cũng hướng dẫn các em cách giải các bài tập trong bài học trong các sách toán 8 kết nối tri thức, chân trời sáng tạo và cánh diều. Hy vọng rằng qua bài học, các em có thể nắm được cách thực hiện phép tính nhân, chia phân thức đại số. |