Toán lớp 4 vở bài tập trang 91 năm 2024

Môn Ngữ văn

Môn Toán học

Môn Tiếng Anh

Môn Lịch sử và Địa lí

Môn Âm nhạc

Môn Mỹ thuật

Môn Giáo dục thể chất

Môn Tin học

Môn Công nghệ

Môn Khoa học

Môn HĐ trải nghiệm, hướng nghiệp

Môn Đạo đức

Tính rồi rút gọn 9/10 x 5/9 Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài 15/4 dm

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Tính rồi rút gọn.

  1. $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9}$
  1. $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}}$
  1. $8 \times \frac{3}{{16}}$

Phương pháp giải:

- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số

- Rút gọn các kết quả chưa tối giản.

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{9} = \frac{{9 \times 5}}{{10 \times 9}} = \frac{{45}}{{90}} = \frac{1}{2}$
  1. $\frac{7}{{13}} \times \frac{{13}}{{21}} = \frac{{7 \times 13}}{{13 \times 21}} = \frac{{91}}{{273}} = \frac{1}{3}$
  1. $8 \times \frac{3}{{16}} = \frac{{8 \times 3}}{{16}} = \frac{{24}}{{16}} = \frac{3}{2}$

Câu 2

Tính bằng cách thuận tiện.

  1. $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23$
  1. $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}}$

Phương pháp giải:

  1. Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp
  1. Áp dụng công thức: a x b + a x c = a x (b + c)

Lời giải chi tiết:

  1. $\frac{{21}}{{23}} \times \frac{5}{{15}} \times 23 = \left( {\frac{{21}}{{23}} \times 23} \right) \times \frac{5}{{15}} = 21 \times \frac{1}{3} = 7$
  1. $\frac{{24}}{{25}} \times \frac{3}{5} + \frac{7}{5} \times \frac{{24}}{{25}} = \frac{{24}}{{25}} \times \left( {\frac{3}{5} + \frac{7}{5}} \right) = \frac{{24}}{{25}} \times 2 = \frac{{48}}{{25}}$

Câu 3

Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm.

Trên một bức tường người ta gắn các tủ tài liệu, mỗi tủ chiếm một vị trí có dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{{15}}{2}$ dm, chiều rộng 4 dm.

  1. Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là ….. dm2.
  1. Người ta gắn 3 tủ tài liệu cùng loại đó sát nhau trên một bức tường. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là ..... dm2.

Phương pháp giải:

  1. Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại = chiều dài x chiều rộng
  1. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu = Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ x 3

Lời giải chi tiết:

  1. Diện tích phần bức tường gắn mỗi tủ tài liệu loại đó là: $\frac{{15}}{2} \times 4 = 30$ (dm2)
  1. Diện tích phần bức tường gắn 3 tủ tài liệu đó là: 30 x 3 = 90 (dm2)

Câu 4

Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.

Ngôi làng của Bọ Rùa có dạng một hình vuông với chu vi là 3 m. Diện tích của ngôi làng đó là:

  1. 9 m2
  1. $\frac{9}{{16}}$m2

C.$\frac{{16}}{9}$m2

D.$\frac{6}{8}$m2

Phương pháp giải:

Bước 1: Độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4

Bước 2: Diện tích của ngôi làng đó = cạnh x cạnh

Lời giải chi tiết:

Độ dài cạnh của ngôi làng là: 3 : 4 = $\frac{3}{4}$ (m)

Diện tích của ngôi làng đó là: $\frac{3}{4} \times \frac{3}{4} = \frac{9}{{16}}$ (m2)

Chọn B

Câu 5

Để chuẩn bị thực phẩm cho một chuyến đi dã ngoại, mỗi người trong đoàn đã chuẩn bị $\frac{3}{5}$ kg ruốc và $\frac{7}{{10}}$ kg giò lụa. Biết đoàn đi dã ngoại có tất cả 10 người. Hỏi đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả bao nhiêu ki-lô-gam ruốc và giò lụa?

Phương pháp giải:

Số kg ruốc đoàn đã chuẩn bị = Số kg ruốc mỗi người đã chuẩn bị x số người

Số kg giò lụa đoàn đã chuẩn bị = Số kg giò lụa mỗi người đã chuẩn bị x số người

Lời giải chi tiết:

Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số ki-lô-gam ruốc là:

$\frac{3}{5} \times 10 = 6$ (kg)

Đoàn đi dã ngoại đã chuẩn bị tất cả số ki-lô-gam giò lụa là:

$\frac{7}{{10}} \times 10 = 7$ (kg)

Đáp số: 6 kg ruốc

7 kg giò lụa

  • Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 1) trang 93 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Bức tranh hình chữ nhật ABCD có diện tích là 66/5 dm2 ... Tô màu vào con cá ghi phép tính có kết quả không phải lớn nhất
  • Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 2) trang 94 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính rồi rút gọn 4/9 : 4/11 ... Chú Văn quấn một sợi dây đồng dài 135/2 dm quanh một cái ống
  • Giải bài 64: Phép chia phân số (tiết 3) trang 96 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Tính rồi rút gọn 6/7 : 3/4 .... Tính 4 : 8/9
  • Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 1) trang 97 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống Trong hộp có 32 cái bánh quy, trong đó 1/2 số cái bánh được rắc vừng .... Một chai còn 120 ml nước giặt. Bạn Hòa dùng 1/4 lượng nước giặt đó để giặt chăn Giải bài 65: Tìm phân số của một số (tiết 2) trang 98 vở bài tập Toán 4 - Kết nối tri thức với cuộc sống

Trên cây có 18 quả hồng. Chào mào ăn hết 1/3 số quả hồng. Khi được hỏi về tuổi của mình, một bác thợ rèn cho biết: “Tính đến bây giờ, tôi đã sống được 3/5 thế kỉ.